QUY CÁCH CÁC LOẠI TÔN. CÂN NẶNG CÁC LOẠI TÔN. ĐỘ DÀY CỦA TÔN
Tìm hiểm thêm: Thu mua đồ công ty thanh lý
Kích thước tôn mạ màu
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Tôn mạ màu hiện nay có rất nhiều loại phù hợp cho nhiều ngôi nhà có kích thước khác nhau. Chẳng hạn như tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng vuông, tôn 7 sóng vuông hay tôn 9 sóng vuông. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn kích thước cũng như thông số kỹ thuật cụ thể của từng loại tôn.
Kích thước tôn 5 sóng vuông mạ màu
– Chiều rộng khổ tôn: 1070mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 250mm.
– Chiều cao sóng tôn: 32mm.
Kích thước khổ tôn tiêu chuẩn 5 sóng vuông mạ màu
Thông số kỹ thuật tôn 5 sóng vuông mạ màu
Độ dày sau mạ màu | Khổ tôn | Trọng lượng sau mạ | Chiều cao sóng | Mô men quán tính | Mô men chống uốn | Hoạt tải | Khoảng cách xà gồ tối đa |
T | K | P | H | Jx | Wx | Độ dốcL = 10 – 15% | |
mm | Kg/m | mm | 104mm4 | 104mm3 | Kg/m2 | mm | |
0.30 | 1200 | 2.65 | 33 | 2.117 | 1.623 | 30 | 1100 |
0.40 | 1200 | 3.64 | 33 | 2.942 | 2.258 | 30 | 1250 |
0.50 | 1200 | 4.59 | 33 | 3.754 | 2.884 | 30 | 1400 |
Kích thước tôn 6 sóng vuông mạ màu
– Chiều rộng khổ tôn: 1065mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 200mm.
– Chiều cao sóng tôn: 24mm.
Kích thước khổ tôn tiêu chuẩn 6 sóng vuông mạ màu
Kích thước tôn 7 sóng vuông mạ màu
– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 166mm.
– Chiều cao sóng tôn: 25mm.
Kích thước khổ tôn tiêu chuẩn 7 sóng vuông mạ màu
Thông số kỹ thuật tôn 7 sóng vuông mạ màu
Độ dày sau mạ màu | Khổ hữu dụng | Trọng lượng sau mạ màu | Chiều cao sóng | Mô men quán tính | Mô men chống uốn | Hoạt tải | Khoảng cách xà gồ tối đa |
T | L | P | H | Jx | Wx | Độ dốcL = 10 – 15% | |
mm | mm | Kg/m | mm | 104mm4 | 103mm3 | Kg/m2 | mm |
0.35 | 1000 | 3.14 | 25 | 3.199 | 1.861 | 30 | 1200 |
0.4 | 1000 | 3.64 | 25 | 3.714 | 2.161 | 30 | 1300 |
0.5 | 1000 | 4.59 | 25 | 4.729 | 2.753 | 30 | 1450 |
0.6 | 1000 | 5.55 | 25 | 5.743 | 3.337 | 30 | 1500 |
0.8 | 1000 | 7.5 | 25 | 7.729 | 4.477 | 30 | 1700 |
Kích thước tôn 9 sóng vuông mạ màu
– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm.
– Chiều cao sóng tôn: 21mm.
Kích thước khổ tôn tiêu chuẩn 9 sóng vuông mạ màu
Bảng trọng lượng tôn màu Việt Nhật (9 sóng tròng, 9 sóng vuông) các bạn có thể tham khảo.
STT | Độ dày | Trọng lượng (kg/m) |
1 | 3 dem 00 | 2.50 |
2 | 3 dem 30 | 2.70 |
3 | 3 dem 50 | 3.00 |
4 | 3 dem 80 | 3.30 |
5 | 4 dem 00 | 3.40 |
6 | 4 dem 20 | 3.70 |
7 | 4 dem 50 | 3.90 |
8 | 4 dem 80 | 4.10 |
9 | 5 dem 00 | 4.45 |
Các loại tôn lợp mái phổ biến hiện nay
Tôn lợp mái nhà trên thị trường có rất nhiều loại khác nhau. Mỗi mẫu mã được phân loại dựa trên các tiêu chí cụ thể như kiểu dáng, cấu tạo, màu sắc, chất liệu, giá cả hoặc nhà cung cấp,…Trong số đó, được sử dụng phổ biến nhất là 3 loại tôn: tôn lạnh 1 lớp, tôn cách nhiệt và tôn cán sóng.
– Tôn lạnh 1 lớp: Là loại tôn được cấu tạo hoàn toàn bởi nhôm và kẽm, sở hữu bề mặt sáng bóng, có khả năng phản xạ lại ánh sáng mặt trời. Loại tôn này có tác dụng làm mát không gian bên trong ngôi nhà của bạn cho dù nhiệt độ bên ngoài rất nóng.
Tôn lạnh 1 lớp có khả năng phản xạ lại ánh sáng mặt trời
– Tôn cách nhiệt: Là loại tôn có cấu tạo gồm 3 lớp, có chức năng chống nhiệt và chống ồn hiệu quả.
Tôn cách nhiệt có cấu tạo gồm 3 lớp
– Tôn cán sóng (Tôn mạ kẽm): Loại tôn này có ưu điểm là giá thành rẻ, trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, tuy nhiên khả năng chống nóng và độ bền lại không cao.
Tôn cán sóng có giá thành rẻ đi kèm trọng lượng nhẹ
Cách tính diện tích mái tôn cần lợp chính xác
Để tính được diện tích mái tôn cần lợp chính xác, bạn cần xác định được khoảng cách từ khung thép đến đỉnh nóc nhà, chiều dài và chiều rộng. Lúc này bạn đã thu được diện tích sàn của kích thước tấm tôn lợp mái.
Chú ý đến diện tích mái tôn lợp
Tiếp theo, bạn hạ một đường cao từ đỉnh ngôi nhà xuống phần sàn mái nhà. Đây chính là chiều cao của nóc nhà. Từ đây, bạn sẽ tính được chiều dốc của mái tôn bằng việc áp dụng công thức tính cạnh huyền trong tam giác vuông.
Khi đã có được chiều dốc cũng như chiều dài ngôi nhà. Bạn tính diện tích mái tôn cần lợp như sau: (Chiều dốc mái tôn x 2) x Chiều dài sàn mái nhà.
Độ dày của tôn lợp mái bao nhiêu thì phù hợp?
Độ dày của tôn lợp mái thường được tính bằng mm nên mắt thường khó có thể xác định được chuẩn xác. Thông thường, trước khi được xuất bán. Nhà sản xuất sẽ dùng máy đo độ dày chuẩn của tôn và ghi trên bề mặt tôn một cách kín đáo mà bạn phải thật để ý, tinh mắt mới có thể đọc được.
Thông số về độ dày của tôn cũng được xem là một trong những điểm nổi bật giúp người mua phân biệt tôn thật và tôn giả dễ dàng.
Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu đến bạn kích thước của một khổ tôn tiêu chuẩn cũng như các loại tôn lợp mái phổ biến, cách tính diện tính mái tôn, độ dày tôn cụ thể.